Thứ Ba, 26 tháng 1, 2016

CÁC LOẠI THUẾ, PHÍ DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP

Các doanh nghiệp từ lúc bắt đầu đăng ký thành lập, hoạt động, cho đến khi giải thể, phá sản đều phải nộp các loại thuế, phí nhất định. Nhằm đảm bảo cho các doanh nghiệp không bỏ sót các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí này, sau đây, mình giới thiệu các loại thuế, phí doanh nghiệp phải nộp thông qua 3 giai đoạn:


Giai đoạn 1: Đăng ký thành lập
Loại phí, lệ phí
Mức nộp
Căn cứ
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
(trong trường hợp cấp mới, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
200.000 đồng/lần
Thông tư 176/2012/TT-BTC
Giai đoạn 2: Hoạt động
1. Thuế môn bài
Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu, được tính căn cứ trên số vốn đăng ký kinh doanh, tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017 trở đi, chế định “thuế môn bài” sẽ bị xóa bỏ và thay vào đó là “lệ phí môn bài” (theo Công văn 5633/TCT-CS ngày 29/12/2015)
Mức nộp thuế môn bài hiện nay như sau:
Bậc
Số vốn đăng ký kinh doanh
Mức thuế môn bài phải nộp
1
Trên 10 tỷ
3.000.000 đồng
2
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ
2.000.000 đồng
3
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ
1.500.000 đồng
4
Dưới 2 tỷ
1.000.000 đồng
Lưu ý:
Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
– Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.
– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.
Căn cứ Thông tư 42/2003/TT-BTC.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)
Số thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu – Các khoản chi được trừ –  thu nhập được miễn thuế – các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước) x thuế suất

Lĩnh vực hoạt động
Thuế suất thuế TNDN
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam
Từ 32 – 50 %
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí)
50%
Nếu tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN
40%
Các lĩnh vực còn lại
20%
(áp dụng cho cả trường hợp doanh thu năm trước liền kề trên 20 tỷ và dưới 20 tỷ)
Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC.
3. Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT)
Tùy theo phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu mà có các mức thuế suất khác nhau.
Đối với phương pháp khấu trừ thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = (Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x thuế suất thuế GTGT) – số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Theo phương pháp tính thuế này, có 03 mức thuế suất thuế GTGT:
– Mức thuế 0%.
– Mức thuế 5%.
– Mức thuế 10%.
Tùy theo đối tượng hàng hóa, dịch vụ mà mức thuế suất khác nhau, xem chi tiết tại Luật thuế giá trị gia tăng 2008, Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013, Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.
Đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = doanh thu x tỷ lệ % để tính thuế.
Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định tỷ lệ % này như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
4. Thuế xuất nhập khẩu (thuế XNK)
Tùy theo loại mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu có các phương pháp tính thuế khác nhau:
Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất %:
Số thuế XNK phải nộp = số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x giá tính thuế x thuế suất.
Xem chi tiết biểu thuế xuất nhập khẩu 2016 tại Thông tư 182/2015/TT-BTC.
Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối:
Số thuế XNK phải nộp = số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x mức thuế tuyệt đối x tỷ giá tính thuế.
5. Thuế tài nguyên
Áp dụng đối với các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên:
Số thuế tài nguyên phải nộp = sản lượng tài nguyên tính thuế x giá tính thuế x thuế suất
Xem chi tiết biểu thuế suất thuế tài nguyên tại Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13.
6. Thuế bảo vệ môi trường
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp = số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa
Xem chi tiết biểu thuế bảo vệ môi trường tại Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12.
7. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Xem chi tiết biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014.
8. Thuế sử dụng đất
Có 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Đất sản xuất kinh doanh sử dụng toàn bộ vào mục đích kinh doanh:
Số thuế sử dụng đất phải nộp = (Diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất x thuế suất) – số thuế đựơc miễn, giảm
Trường hợp 2: Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được phần diện tích sử dụng vào mục đích kinh doanh
Số thuế sử dụng đất phải nộp ={ [(Tổng diện tích đất sử dụng x Doanh thu hoạt động kinh doanh)/Tổng doanh thu cả năm] x giá của 1m2 đất x thuế suất} – số thuế đựơc miễn, giảm
Xem chi tiết biểu thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.
Giai đoạn 3: Giải thể, phá sản
Đối với trường hợp phá sản:
1. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: 1.000.000 đồng. (Căn cứ Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án 2009)
2. Chi phí phá sản, tiền tạm ứng chi phí phá sản:
Chi phí phá sản được thanh toán từ giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
Doanh nghiệp nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp tiền tạm ứng chi phí phá sản.
Hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về chi phí phá sản, tiền tạm ứng chi phí phá sản.
3. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
– Trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản thì thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận.
– Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản teo Khoản 3 Điều 80, Khoản 4 Điều 83, Khoản 7 Điều 91 Luật Phá sản 2014 thì mức thù lao như sau:
TT
Tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý
Mức thù lao
1
Dưới 100 triệu đồng5% tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý
2
Từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng5 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 4% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 100 triệu đồng
3
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng20 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 500 triệu đồng
4
Từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng36 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 2% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 1 tỷ đồng
5
Từ trên 10 tỷ đến 50 tỷ đồngMức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 10 tỷ đồng xác định theo mục 4 của Bảng này + 0,5% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 10 tỷ đồng
6
Từ trên 50 tỷ đồngMức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 50 tỷ đồng xác định theo mục 5 của Bảng này + 0,3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 50 tỷ đồng.
– Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo Điểm b hoặc Điểm c Khoản 1 Điều 95 Luật phá sản 2014 thì ngoài mức thù lao quy định trên còn thêm thù lao giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện phương án phục hồi kinh doanh.
– Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp thực hiện xong phương án phục hồi kinh doanh quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 95 của Luật Phá sản thì mức thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận.
(Căn cứ Nghị định 22/2015/NĐ-CP)
Trường hợp giải thể doanh nghiệp
Hiện nay, chưa có văn bản nào quy định cụ thể về chi phí giải thể doanh nghiệp.
Xem nhiều thêm nữa tại: kế toán thuế doanh nghiệp

Thứ Hai, 11 tháng 1, 2016

Đào tạo kế toán tổng hợp trên toàn quốc

Khóa học kế toán tổng hợp thực tế tại 33 Chi nhánh trên Toàn quốc – Giảm 50% học phí nhân dịp chào đón Noel và năm mới 2016

Nội dung khoá học kế toán tổng hợp:

– Dạy thủ tục mua hoá đơn, đặt in hoá đơn
– Dạy cách tính thuế, kê khai thuế (Báo cáo thuế tháng, quý, năm)
– Nhập môn kế toán (Nguyên lý kế toán)
– Dạy cách hạch toán thực tế vào sổ sách, lập báo cáo tài chính
– Dạy thủ thuật kế toán, thủ thuật cân đối lãi lỗ cho doanh nghiệp
– Dạy trên chứng từ thực tế theo chế độ kế toán mới nhất
– Giáo viên hướng dẫn là nhà quản lý tài chính, là kế toán trưởng có nhiều năm kinh nghiệm
– Mỗi khoá học từ 35 – 40 buổi tuỳ theo đối tượng học viên
– Không giới hạn thời gian thực hành trên máy

Phương pháp học kế toán tổng hợp:

  Phương châm
“ Học lý thuyết để nắm rõ bản chất, học thực hành để giỏi nghiệp vụ”
– Hệ thống lý thuyết kết hợp với các tình huống thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp.
– Thực hành bằng tay và trên máy bằng các công cụ như Excel, phần mềm Fast, Misa, Bravo….
– Hỏi và đáp theo yêu cầu của mỗi học viên trong mỗi buổi học.

Thời gian học:

Sáng: 8h30 – 11h,  Chiều: từ 2h – 4h30,  Tối: từ 18h – 20h30.

 Phòng học:

– Tiện nghi, có điều hoà, đầy đủ tài liệu để học viên tham khảo.
– Thực hành mỗi người một máy.
– Môi trường thân thiện, gần gũi giữa học viên và giáo viên.
 Kết quả :
– Học viên sẽ nắm vững cách thiết lập sổ sách, chứng từ, định khoản, vào sổ và lưu chứng từ.
– Học viên có thể tự mình thực hiện trọn vẹn các Báo cáo thuế hàng tháng, Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý, Báo cáo tài chính và Quyết toán thuế cuối năm theo đúng các chuẩn mực và quy định hiện hành.
– Học xong khóa học tại văn phòng học viên có kết quả tương đương 2 năm kinh nghiệm làm việc thực tế. Học viên tự tin khi đi phỏng vấn tuyển dụng và làm chủ công việc kế toán, có thể tư vấn cho Giám Đốc về tình hình Tài chính của doanh nghiệp.
– Biết cách hoạch định kế hoạch phát triển nghề nghiệp lâu dài.

– Tư vấn giải đáp khi đi làm thông qua tổng đài 1900 6246

– Tặng thẻ tư vấn thuế dài hạn do cán bộ Tổng cục thuế trực tiếp hướng dẫn giải đáp.


Học phí và lịch khai giảng:

– Học phí:
    Tại Hà Nội: 3.600.000đ/khóa
    Tại TP. Hồ Chí Minh, Bắc Ninh: 4.000.000đ/khoá
 Nhân dịp tưng bừng khuyến mại chào đón Noel và chào mừng năm mới , KẾ TOÁN HÀ NỘI triển khai chương trình ưu đãi học phí đặc biệt tại Chi nhánh Hà Nội và trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh với nội dung cụ thể như sau: 
1. Đối tượng là Sinh viên học kế toán tổng hợp:
– Giảm 50% học phí/1 người. (Không phân biệt chính quy hay liên thông).
– Giảm 50% học phí/1 người cho nhóm đăng ký người trở lên
– Giảm 50% học phí/1 người và miễn phí 1 người cho nhóm đăng ký từ người trở lên
– Tặng thêm thẻ học Tiếng Anh giao tiếp thực tế giảm 50% học phí, trị giá 1.500.000 đồng
– Tặng khóa học kỹ năng mềm trị giá 750.000 đồng.
– Tặng thẻ thực tập miễn phí tại phòng Dịch vụ kế toán
– Tặng phần mềm kế toán Excel và Misa
– Tặng thẻ hỗ trợ miễn phí tìm việc làm trong vòng 5 năm.
– Cấp giấy chứng nhận và xác nhận thực tập miễn phí sau khi kết thúc khóa học.
2. Các đối tượng học kế toán tổng hợp khác:
– Giảm 40% học phí/1 người.
– Giảm 40% học phí/1 người cho nhóm đăng ký người trở lên
– Giảm 40% học phí/1 người và miễn phí 1 người cho nhóm đăng ký từ người trở lên
– Tặng thêm thẻ học Tiếng Anh giao tiếp thực tế giảm 50% học phí, trị giá 1.500.000 đồng
– Tặng khóa học kỹ năng mềm trị giá 750.000 đồng.
– Tặng thẻ thực tập miễn phí tại phòng Dịch vụ kế toán
– Tặng phần mềm kế toán Excel và Misa
– Tặng thẻ hỗ trợ miễn phí tìm việc làm trong vòng 5 năm.
– Cấp giấy chứng nhận và xác nhận thực tập miễn phí sau khi kết thúc khóa học.
– Thời gian áp dụng:  Từ ngày 15/12/2015 đến 31/12/2015.
Chi nhánh các Tỉnh:
Nhân dịp khai trương chi nhánh mới tại Quận Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh, KẾ TOÁN HÀ NỘI triển khai chương trình ưu đãi học phí đặc biệt tại Chi nhánh các Tỉnh (bao gồm trụ sở tại Bắc Ninh):
– Giảm 25% học phí cho tất cả các đối tượng khi đăng ký khoá kế toán tổng hợp
– Giảm thêm 200.000 đồng, khi học viên đến đăng ký và nộp đủ học phí
– Nếu đăng ký từ 2 người trở lên giảm thêm 5% học phí /2 người, mỗi người được giảm thêm 100.000 đồng.
– Thời gian áp dụng:  Từ ngày 01/01/2016 đến 01/02/2016.
Lịch khai giảng tháng 01/2015 (Dương lịch):
· Ca sáng: Ngày 01/01; 04/01; 07/12; 12/01; 15/01; 19/01; 22/01; 26/01; 29/01; 31/01
· Ca chiều: Ngày 03/01; 06/01; 10/01; 13/01; 16/01; 20/01; 23/01; 26/01; 30/01.
· Ca tối: Ngày 05/01; 09/01; 12/01; 15/01; 20/01; 24/01; 28/01; 31/01.
” CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ “

Mọi chi tiết xin liên hệ phòng đào tạo:
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN HÀ NỘI
Tel: 0966 27 1188
CƠ SỞ ĐÀO TẠO TẠI HÀ NỘI
Trụ sở chính (CS1): Số 04 – Ngõ 322 Lê Trọng Tấn – Thanh Xuân – Hà Nội.
CS2: Phòng 802 – Tầng 8 – Số 81 Tòa nhà Handico C’Lend – Đường Lê Đức Thọ – Cầu Giấy – Hà Nội.
CS3: Phòng 202 Tòa nhà P3 – KĐT Việt Hưng – Long Biên – Hà Nội.
CS4: P.12A2, Tầng 12 – Tòa nhà Bình Vượng – 200 Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội.
CS5: Chợ Tó – Uy Nỗ – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội.
CS6: Phòng 1901B – Tòa nhà Lilama – 124 Minh Khai – Hoàng Mai – Hà Nội
CS7: Số 7 Đinh Tiên Hoàng – Thị xã Sơn Tây – Hà Nội.
CƠ SỞ ĐÀO TẠO TẠI PHÍA BẮC
Trụ sở (CS1): Số 31 Lê Văn Thịnh – Phường Suối Hoa – Tp. Bắc Ninh.
CS2:  Phố Kim Đồng – Đường Trần Hưng Đạo – Tp. Thái Bình.
CS3: Trần Nguyên Hãn – P. Thọ Xương – Tp. Bắc Giang.
CS4: Số 2A – Đường Chu Văn An – Hoàng Văn Thụ –  Tp. Thái Nguyên.
CS5: Số 81 Đường Giải Phóng, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.
CS6: Đường Lê Phụng Hiểu – Phường Đông Ngàn  – Thị Xã Từ Sơn – Bắc Ninh.
CS7: Số 147 Nguyễn Hữu Tuệ, Ngô Quyền, Hải Phòng.
CS8: Số 43 Đường Chu Văn An – Vĩnh Phúc.
CS9: Số 23 Ngô Gia Tự – Phường Hùng Vương – Thị xã Phúc Yên – Vĩnh Phúc.
CS10: Số 68 Đường Nguyễn Văn Cừ – TP Hạ Long – Quảng Ninh.
CS11: Khu 10, phường Nông Trang, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
CS12: Số 2a Canh Nông, Phường Quang Trung, TP. Hải Dương, Hải Dương.
CS13: Số 303 Nguyễn Văn Linh – TP Hưng Yên – Hưng Yên.
CS14: Số 136 Quy Lưu, phường Minh Khai, TP. Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam.
CS15: Ngõ 2 đường Tràng An, phường Tân Thành, TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
CS16: Thị Trấn Bần Yên Nhân – Mỹ Hào – Hưng Yên
CƠ SỞ ĐÀO TẠO TẠI MIỀN TRUNG
CS1: Số 64 Đường Đình Hương – Phường Đông Cương – Tp. Thanh Hóa.
CS2: Số 201, Đường Phong Định Cảng, Phường Trường Thi, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An.
CS3: Số 454 Hà Huy Tập, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
CS4: Số 10 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
CS5: Số 105 Lê Sát, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
CƠ SỞ ĐÀO TẠO TẠI PHÍA NAM
Trụ sở chính (CS1) : P. 3.02 Tòa nhà Green Building – Số 540/1 Đường Cách mạng tháng 8 – Quận 3 – Tp. Hồ Chí Minh.
CS2: Lầu 6, Phòng A16 -T6, chung cư Phúc Lộc Thọ, Số 35 Đường Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
CS3: Số 37/3 Ngô Tất Tố – Phường 21 – Q. Bình Thạnh – Tp. Hồ Chí Minh.
CS4: Số 23 – 25 Nguyễn Văn Vịnh – Phường Hiệp Tân – Quận Tân Phú – TP. Hồ Chí Minh.
CS5: Số 161 – 165 Nguyễn Chí Thanh, phường 12, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
 CS6: Số 2/38, Lê Văn Việt, KP2, Phường Hiệp Phú, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
CS7: Số 615 Đại lộ Bình Dương – Hiệp Thành – TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương.
CS8: Số 10 Đường Bà Sa, Khu phố Bình Minh 2, Thị xã Dĩ An, Bình Dương.
CS9: Số 75A Hà Huy Giáp, Phường Quyết Thắng, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
CS 10: Số 139 Phan Chu Trinh, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.